Tiêu chuẩn sao khách sạn Việt Nam

Tiêu chuẩn sao khách sạn do Tổng Cục Du Lịch quy định. Hiện tại, chúng ta có hạng sao từ 1-5, dựa theo các tiêu chí như vị trí, kiến trúc, trang thiết bị, tiện nghi, chất lượng dịch vụ. Hãy cùng Hotelcareers tìm hiểu tiêu chuẩn sao khách sạn tại Việt Nam.

Tiêu chuẩn sao khách sạn Việt Nam
Tiêu chuẩn sao khách sạn Việt Nam

Tiêu chuẩn khách sạn 5 sao

I-Yêu cầu về vị trí, kiến trúc

1. Vị trí khách sạn

  • Giao thông thuận tiện
  • Môi trường cảnh quan sạch, đẹp

2. Thiết kế kiến trúc

  • Kiến trúc cá biệt, kiểu dáng đẹp, vật liệu xây dựng cao cấp. Nội ngoại thất được thiết kế đẹp, trang nhã, toàn cảnh được thiết kế thống nhất

3. Quy mô khách sạn (số lượng phòng)

  • Có tối thiểu 100 buồng

4. Không gian xanh

  • Có sân và vườn rộng (Không bắt buộc đối với các khách sạn ở trung tâm thành phố)

5. Khu vực gửi xe

  • Nơi gửi xe trong khu vực khách sạn, đủ cho 50 % tổng số buồng (Không bắt buộc đối với các khách sạn xây dựng trước ngày 1/1/1995)

6. Các loại phòng ăn, uống

  • Các phòng ăn Âu, Á
  • Các phòng tiệc
  • Các phòng ăn đặc sản
  • Các bar
  • Bar đêm (có sàn nhảy và dàn nhạc)

7. Khu phục vụ hành chính

  • Phòng làm việc của Giám đốc khách sạn, Phó Giám đốc khách sạn
  • Phòng tiếp khách
  • Các phòng nghiệp vụ chuyên môn, kỹ thuật
  • Phòng trực tầng
  • Phòng cho nhân viên phục vụ:
    • Phòng thay quần áo riêng cho nam và nữ
    • Phòng tắm, vệ sinh riêng cho nam và nữ
    • Phòng ăn cho nhân viên phục vụ
  • Khu giặt là
  • Kho để đồ
  • Khu bếp, kho bảo quản thực phẩm
  • Khu bếp:
    • Tường ốp gạch men sứ, cao tối thiểu 2 m, sàn lát vật liệu chống trơn
    • Khu vực chế biến thức ăn nóng, nguội riêng biệt
    • Trang bị đủ kho lạnh, các kho đủ thông thoáng
    • Có cửa cách âm, cách nhiệt và cách mùi, phòng đệm giữa bếp và phòng ăn.

II-Yêu cầu về trang thiết bị, tiện nghi

1. Yêu cầu về chất lượng mỹ thuật các trang thiết bị trong các khu vực (tiếp tân, buồng, phòng ăn, bếp và các dịch vụ khác)

  • Đồng bộ, hiện đại, chất lượng cao, trang trí nghệ thuật, hấp dẫn (khuyến khích mang tính dân tộc). (Tham khảo Phụ lục 3)
  • Đối với buồng ngủ: Trang trí nội thất đẹp, hài hoà, đủ ánh sáng. Trang thiết bị đồng bộ, hiện đại chất lượng cao

2. Yêu cầu về thảm

  • Có thảm trải chất lượng cao trải toàn bộ trong buồng ngủ, hành lang, cầu thang

3. Thiết bị điều hoà thông thoáng trong các khu vực chung

  • Có điều hoà nhiệt độ trung tâm ở các khu vực công cộng

4. Hệ thống lọc nước

  • Có hệ thống lọc nước, có thể uống trực tiếp

5. Thang máy

  • Từ 3 tầng trở lên có thang máy riêng cho khách, cho nhân viên phục vụ và hàng hoá
  • Có thang máy phục vụ khách bị tàn tật

6. Trang thiết bị buồng ngủ

  • Ổ khoá điện từ dùng thẻ

7. Trang thiết bị phòng vệ sinh

  • Như 4 sao, có thêm:
    • Bồn tắm nằm (cho 100% số phòng) và phòng tắm kính (cho 30% tổng số phòng)
    • Dầu xoa da
    • Cân kiểm tra sức khoẻ
    • Thiết bị vệ sinh cho phụ nữ (biđê)
    • Băng vệ sinh phụ nữ

III- Yêu cầu các dịch vụ trong khách sạn và mức độ phục vụ

1. Phục vụ buồng

  • Như 4 sao
  • Có thêm: Vệ sinh phòng 2 lần/ 1 ngày

2. Phục vụ ăn uống

  • Số giờ phục vụ ăn, uống, giải khát 24/24 giờ
  • Phục vụ ăn uống tại buồng nếu khách có yêu cầu
  • Phòng ăn đặc sản phục vụ từ 6 – 24 giờ
  • Các dịch vụ ăn uống: phục vụ các món ăn Âu, Á, tiệc cao cấp, có đặc sản Việt Nam, quốc tế; phục vụ nước giải khát các loại (do khách sạn tự pha chế). Món ăn, đồ uống chất lượng cao, thực đơn thường xuyên thay đổi
  • Phục vụ ăn sáng tự chọn

3. Các dịch vụ bổ sung khác

  • Như 4 sao
  • Có thêm:
    • Phòng chiếu phim hoặc hoà nhạc
    • Phòng hội nghị với các thiết bị phục vụ hội nghị và thiết bị dịch thuật
    • Cho thuê ô tô (khách tự lái)
    • Thông tin: Bưu điện và quầy thông tin
    • May đo
    • Dịch vụ thẩm mỹ
    • Sân tennis
    • Dịch vụ cho người tàn tật (tiện nghi, phòng cho người tàn tật, người phục vụ)
    • Trông giữ trẻ

IV-Yêu cầu về nhân viên phục vụ

Đối với cán bộ quản lý khách sạn (Giám đốc)

  • Trình độ văn hoá: Đại học
  • Trình độ chuyên môn:
    • Đã qua khoá học quản trị kinh doanh khách sạn hoặc quản lý kinh tế du lịch tối thiểu 1 năm (nếu không phải là đại học chuyên ngành)
    • Đã tham gia công tác quản lý (từng phần) trong khách sạn tối thiểu 3 năm
  • Trình độ ngoại ngữ: biết một ngoại ngữ thông dụng ở mức độ thông thạo
  • Hình thức bên ngoài: không có dị tật, phong cách giao tiếp lịch sự, sang trọng

Đối với nhân viên phục vụ

  • Tỷ lệ được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ (trừ những lao động đơn giản): 100%
  • Ngoại ngữ: Nhân viên trực tiếp phục vụ biết 1 ngoại ngữ thông dụng ở mức độ thông thạo
  • Riêng tiếp tân viên, điện thoại viên, Maitre d’ Hotel (mét-đô-ten): biết 2 ngoại ngữ ở mức thông thạo
  • Ngoại hình cân đối, không có dị tật, có khả năng giao tiếp (đặc biệt đối với nhân viên trực tiếp phục vụ)
  • Ngoại hình cân đối, không có dị tật, có khả năng giao tiếp (đặc biệt đối với nhân viên trực tiếp phục vụ)

Chất lượng và thái độ phục vụ

  • Chất lượng phục vụ hoàn hảo, thái độ phục vụ tận tình, chu đáo, luôn sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu chính đáng của khách.
Tiêu chuẩn khách sạn 4 sao
Tiêu chuẩn khách sạn 4 sao

Tiêu chuẩn khách sạn 4 sao

I-Yêu cầu về vị trí, kiến trúc

1. Vị trí khách sạn

  • Giao thông thuận tiện
  • Môi trường cảnh quan sạch, đẹp

2. Thiết kế kiến trúc

  • Kiến trúc, xây dựng kiểu dáng đẹp, vật liệu xây dựng chất lượng cao, nội ngoại thất được thiết kế hợp lý, đẹp.

3. Quy mô khách sạn (số lượng phòng)

  • Có tối thiểu 80 buồng

4. Không gian xanh

  • Không bắt buộc đối với các khách sạn ở trung tâm thành phố)

5. Khu vực gửi xe

  • Nơi gửi xe trong khu vực khách sạn, đủ cho 30 % tổng số buồng (Không bắt buộc đối với các khách sạn xây dựng trước ngày 1/1/1995)

6. Các loại phòng ăn, uống

  • Các phòng ăn Âu, Á
  • Các phòng tiệc
  • Phòng ăn đặc sản
  • Bar
  • Bar đêm (có sàn nhảy và dàn nhạc)

7. Khu phục vụ hành chính

  • Phòng làm việc của Giám đốc, Phó Giám đốc
  • Phòng tiếp khách
  • Các phòng nghiệp vụ chuyên môn, kỹ thuật
  • Phòng trực tầng
  • Phòng cho nhân viên phục vụ:
    • Phòng thay quần áo riêng cho nam và nữ
    • Phòng tắm, vệ sinh riêng cho nam và nữ
    • Phòng ăn cho nhân viên phục vụ
  • Khu giặt là
  • Kho để đồ
  • Khu bếp, kho bảo quản thực phẩm
  • Khu bếp:
    • Tường ốp gạch men sứ, cao tối thiểu 2 m, sàn lát vật liệu chống trơn
    • Khu vực chế biến thực ăn nóng, nguội, bếp bánh riêng biệt
    • Trang bị đủ kho lạnh, các kho đủ thông thoáng
    • Có cửa cách âm, cách nhiệt và cách mùi, phòng đệm giữa bếp và phòng ăn.
    • Có hệ thống thông gió tốt

II-Yêu cầu về trang thiết bị, tiện nghi

1. Yêu cầu về chất lượng mỹ thuật các trang thiết bị trong các khu vực (tiếp tân, buồng, phòng ăn, bếp và các dịch vụ khác)

  • Đồng bộ, chất lượng cao.
    • Bài trí hài hoà, thuận tiện (Tham khảo Phụ lục 3)
  • Đối với buồng ngủ:
    • Trang trí nội thất đẹp, hài hoà, đủ ánh sáng. Trang thiết bị đồng bộ, chất lượng cao.

2. Yêu cầu về thảm

  • Có thảm chất lượng cao trải toàn bộ trong buồng ngủ, hành lang, cầu thang.

3. Thiết bị điều hoà thông thoáng trong các khu vực chung

  • Có điều hoà nhiệt độ ở các khu vực công cộng

4. Hệ thống lọc nước

  • Có hệ thống lọc nước, có thể uống trực tiếp.

5. Thang máy

Từ 3 tầng trở lên có thang máy riêng cho khách, cho nhân viên phục vụ và hàng hoá

  • Có thang máy phục vụ khách bị tàn tật

6. Trang thiết bị buồng ngủ

  • Như 3 sao
  • Có thêm đồ điện :
    • Bảng điều khiển cạnh giường (điều khiển các đồ điện)
    • Ti vi màu với mạch VIDEO cho 100% tổng số buồng, có trung tâm phát hình của khách sạn.
    • Radio casette hoặc hệ thống nhạc trung tâm của khách sạn
    • Máy FAX cho những buồng đặc biệt

7. Trang thiết bị phòng vệ sinh

  • Như 3 sao, có thêm:
    • Bồn tắm nằm (hoặc phòng tắm kính) cho 100 % tổng số buồng
    • Áo choàng sau khi tắm

III- Yêu cầu các dịch vụ trong khách sạn và mức độ phục vụ

1. Phục vụ buồng

  • Như 3 sao, có thêm:
    • Thay khăn mặt, khăn tắm 2 lần/ 1 ngày
    • Đặt hoa tươi (hàng ngày)
    • Đặt quả tươi (hàng ngày)
    • Đặt báo, tạp chí (hàng ngày)

2. Phục vụ ăn uống

  • Số giờ phục vụ ăn, uống, giải khát từ 6 đến 24 giờ
  • Phục vụ ăn uống tại buồng nếu khách có yêu cầu
  • Phòng ăn đặc sản phục vụ từ 6 – 24 giờ
  • Các dịch vụ ăn uống: phục vụ các món ăn Âu, Á, tiệc cao cấp; phục vụ nước giải khát các loại (do khách sạn tự pha chế). Món ăn, đồ uống chất lượng cao, thực đơn thường xuyên thay đổi
  • Phục vụ ăn sáng tự chọn

3. Các dịch vụ bổ sung khác

  • Như 3 sao, có thêm:
    • Cửa hàng lưu niệm, bách hoá, mỹ phẩm (thay quầy lưu niệm mỹ phẩm)
    • Phòng cắt tóc nam, nữ
    • Lấy vé xem nhạc, kịch
    • Giặt là lấy ngay trong ngày
    • Đánh giầy, sửa chữa giầy.
    • Chụp ảnh, quay Video
    • Phòng hội nghị có phiên dịch
    • Dàn nhạc
    • Dịch vụ dịch thuật
    • Câu lạc bộ giải trí
    • Phòng tập thể thao
    • Phòng xông hơi, xoa bóp
    • Phòng y tế nhỏ
    • Bể bơi
    • Sân tennis (vùng biển)

IV-Yêu cầu về nhân viên phục vụ

1. Chuyên môn, nghiệp vụ, hình thức

Đối với cán bộ quản lý khách sạn (Giám đốc)

  • Trình độ văn hoá: Đại học
  • Trình độ chuyên môn:
    • Đã qua khoá học quản trị kinh doanh khách sạn hoặc quản lý kinh tế du lịch tối thiểu 1 năm (nếu không phải là đại học chuyên ngành)
    • Đã tham gia công tác quản lý (từng phần) trong khách sạn tối thiểu 3 năm
  • Trình độ ngoại ngữ: biết một ngoại ngữ thông dụng ở mức độ thông thạo
  • Hình thức bên ngoài: không có dị tật, phong cách giao tiếp lịch sự, sang trọng

Đối với nhân viên phục vụ:

  • Tỷ lệ được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ (trừ những lao động đơn giản): 100%
  • Ngoại ngữ: Nhân viên trực tiếp phục vụ biết 1 ngoại ngữ thông dụng ở mức độ thông thạo
  • Riêng tiếp tân viên, điện thoại viên, Maitre d’ Hotel (mét-đô-ten): biết 1 ngoại ngữ thông thạo và 1 ngoại ngữ trong phạm vi giao tiếp
  • Ngoại hình cân đối, không có dị tật, có khả năng giao tiếp (đặc biệt đối với nhân viên trực tiếp phục vụ)

2. Chất lượng và thái độ phục vụ

  • Chất lượng phục vụ và thái độ phục vụ rất tốt, tận tình, chu đáo luôn sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu chính đáng của khách
Tiêu chuẩn khách sạn 3 sao
Tiêu chuẩn khách sạn 3 sao

Tiêu chuẩn khách sạn 3 sao

I-Yêu cầu về vị trí, kiến trúc

1. Vị trí khách sạn

  • Giao thông thuận tiện
  • Môi trường cảnh quan sạch, đẹp

2. Thiết kế kiến trúc

  • Kiến trúc, xây dựng đẹp, vật liệu xây dựng tốt, nội ngoại thất được thiết kế hợp lý

3. Quy mô khách sạn (số lượng phòng)

  • Có tối thiểu 50 buồng

4. Không gian xanh

  • Có sân, vườn cây xanh (Không bắt buộc đối với các khách sạn ở trung tâm thành phố)

5. Khu vực gửi xe

  • Có nơi gửi xe cho khách ngoài khu vực khách sạn

6. Các loại phòng ăn, uống

  • Các phòng ăn
  • Bar

7. Khu phục vụ hành chính

  • Phòng làm việc của Giám đốc, Phó Giám đốc
  • Phòng tiếp khách
  • Các phòng nghiệp vụ chuyên môn, kỹ thuật
  • Phòng trực tầng
  • Phòng cho nhân viên phục vụ:
    • Phòng thay quần áo riêng cho nam và nữ
    • Phòng tắm, vệ sinh riêng cho nam và nữ- Khu giặt là
  • Kho để đồ
  • Khu bếp, kho bảo quản thực phẩm
  • Khu bếp:
    • Tường phải ốp gạch men sứ, cao tối thiểu 2 m, sàn lát vật liệu chống trơn
    • Khu vực chế biến thức ăn nóng, nguội

II-Yêu cầu về trang thiết bị, tiện nghi

1. Yêu cầu về chất lượng mỹ thuật các trang thiết bị trong các khu vực (tiếp tân, buồng, phòng ăn, bếp và các dịch vụ khác)

  • Đồng bộ, chất lượng tốt.
  • Bài trí hài hoà (Tham khảo phụ lục 3)
  • Đối với buồng ngủ: Trang trí nội thất hài hoà, đủ ánh sáng. Trang thiết bị đồng

2. Yêu cầu về thảm

  • Có thảm trải toàn bộ trong buồng ngủ

3. Thiết bị điều hoà thông thoáng trong các khu vực chung

  • Có điều hoà nhiệt độ ở các khu vực công cộng

4. Hệ thống lọc nước

5. Thang máy

  • Từ 3 tầng trở lên có thang máy riêng cho khách, cho nhân viên phục vụ và hàng hoá

6. Trang thiết bị buồng ngủ

  • Như 2 sao
  • Có thêm:
  • Đồ gỗ :
    • Bàn salon, 2 ghế
    • Bàn trang điểm, ghế
  • Đồ điện:
    • Ti vi cho 100% tổng số buồng
    • Điều hoà nhiệt độ cho 100 % tổng số buồng
    • Tủ lạnh (mini bar) cho 100% tổng số buồng
    • Thiết bị báo cháy
  • Các loại khác :
    • Tranh treo tường
    • Bộ đồ ăn hoa quả, dụng cụ mở bia, rượu
    • Mút đánh giầy

7. Trang thiết bị phòng vệ sinh

  • Như 2 sao
  • Có thêm:
    • Bồn tắm nằm (hoặc phòng tắm kính) cho 50 % tổng số buồng
    • Điện thoại
    • Máy sấy tóc
    • Màn che bồn tắm
    • Mũ tắm
    • Nước gội đầu
    • Dao cạo râu
    • Bông ngoáy tai
    • Túi ny lông để bỏ giấy vệ sinh phụ nữ

III- Yêu cầu các dịch vụ trong khách sạn và mức độ phục vụ

1. Phục vụ buồng

  • Đồng bộ, chất lượng tốt.
  • Bài trí hài hoà (Tham khảo Phụ lục 3)
  • Đối với buồng ngủ: Trang trí nội thất hài hoà, đủ ánh sáng. Trang thiết bị đồng bộ

2. Phục vụ ăn uống

  • Số giờ phục vụ ăn, uống, giải khát từ 6 đến 24 giờ
  • Phục vụ ăn uống tại buồng nếu khách có yêu cầu
  • Các dịch vụ ăn, uống: phục vụ các món ăn Âu, Á, tiệc với số lượng phong phú, chế biến được các món ăn có kỹ thuật cao, đảm bảo chất lượng tốt; phục vụ nước giải khát các loại (do khách sạn tự pha chế)

3. Các dịch vụ bổ sung khác

  • Như 2 sao
  • Có thêm:
    • Cho thuê văn hoá phẩm, dụng cụ thể thao
    • Phòng họp
    • Phòng khiêu vũ
    • Dịch vụ xe taxi (có xe ô tô của khách sạn)
    • Các dịch vụ: Bán tem, gửi thư, fax, rửa ảnh, đánh máy, photocopy
    • Dịch vụ thông tin
    • Điện thoại trong buồng: Gọi được liên tỉnh, thành phố trực tiếp từ phòng
    • Bể bơi (vùng biển)
    • Xe đẩy cho người tàn tật

IV-Yêu cầu về nhân viên phục vụ

1. Chuyên môn, nghiệp vụ, hình thức

Đối với cán bộ quản lý khách sạn (Giám đốc)

  • Trình độ văn hoá: Đại học
  • Trình độ chuyên môn:
    • Đã qua khoá học quản trị kinh doanh khách sạn hoặc quản lý kinh tế du lịch tối thiểu 6 tháng (nếu không phải là đại học chuyên ngành)
    • Đã tham gia công tác quản lý (từng phần) trong khách sạn tối thiểu 2 năm
  • Trình độ ngoại ngữ: biết một ngoại ngữ thông dụng (bằng C), giao tiếp thông thạo
  • Hình thức bên ngoài: không có dị tật, phong cách giao tiếp lịch sự, sang trọng

Đối với nhân viên phục vụ:

  • Tỷ lệ được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ (trừ những lao động đơn giản): 100%
  • Ngoại ngữ: Nhân viên trực tiếp phục vụ biết 1 ngoại ngữ thông dụng ở mức độ thông thạo
  • Ngoại hình cân đối, không có dị tật, có khả năng giao tiếp (đặc biệt đối với nhân viên trực tiếp phục vụ)

2. Chất lượng và thái độ phục vụ

  • Chất lượng phục vụ và thái độ phục vụ tốt
Tiêu chuẩn khách sạn 2 sao
Tiêu chuẩn khách sạn 2 sao

Tiêu chuẩn khách sạn 2 sao

I-Yêu cầu về vị trí, kiến trúc

1. Vị trí khách sạn

  • Giao thông thuận tiện
  • Môi trường, cảnh quan đảm bảo vệ sinh

2. Thiết kế kiến trúc

  • Thiết kế kiến trúc đạt tiêu chuẩn, vật liệu xây dựng tốt

3. Quy mô khách sạn (số lượng phòng)

  • Có tối thiểu 20 buồng

4. Không gian xanh

  • Có sân trời, chậu cây xanh ở những nơi công cộng

5. Khu vực gửi xe

  • Có nơi gửi xe cho khách ngoài khu vực khách sạn

6. Các loại phòng ăn, uống

  • Phòng ăn
  • Bar thuộc phòng ăn

7. Khu phục vụ hành chính

  • Phòng làm việc của Giám đốc, Phó Giám đốc
  • Phòng nghiệp vụ chuyên môn
  • Phòng trực (chung cho tất cả các buồng trong khách sạn)
  • Phòng cho nhân viên phục vụ:
    • Phòng thay quần áo
    • Phòng tắm, vệ sinh- Kho để đồ
  • Khu bếp, kho bảoquản thực phẩm
  • Khu bếp:
    • Tường ốp gạch men sứ, cao tối thiểu 2 m sàn lát vật liệu chống trơn.Có hệ thống thông gió tốt

II-Yêu cầu về trang thiết bị, tiện nghi

1. Yêu cầu về chất lượng mỹ thuật các trang thiết bị trong các khu vực (tiếp tân, buồng, phòng ăn, bếp và các dịch vụ khác)

  • Chất lượng khá. Bài trí hài hoà (Tham khảo Phụ lục 3)
  • Đối với buồng ngủ: Trang trí nội thất hài hoà, đủ ánh sáng. Trang thiết bị đồng bộ, chất lượng tốt

2. Yêu cầu về thảm

3. Thiết bị điều hoà thông thoáng trong các khu vực chung

  • Đảm bảo thông thoáng ở các khu vực

4. Hệ thống lọc nước

5. Thang máy

  • Từ 4 tầng trở lên có thang máy riêng cho khách, cho nhân viên phục vụ và hàng hoá

6. Trang thiết bị buồng ngủ

  • Như 1 sao
  • Có thêm:
  • Đồ vải:
    • Tấm phủ chăn
    • Tấm phủ giưòng
  • Đồ điện :
    • Chuông gọi cửa
    • Ti vi cho 90 %
  • Tổng số buồng, có ăng ten vệ tinh
    • Điều hoà nhiệt độ cho 90 % tổng số buồng
    • Tủ lạnh cho 90 % tổng số buồng
  • Các loại khác: Bàn chải đánh giầy, bàn chải quần áo

7. Trang thiết bị phòng vệ sinh

  • Như 1 sao

III- Yêu cầu các dịch vụ trong khách sạn và mức độ phục vụ

1. Phục vụ buồng

  • Như 1 sao
  • Có thêm: Đặt phong bì, giấy viết thư, bản đồ thành phố

2. Phục vụ ăn uống

  • Số giờ phục vụ ăn, uống, giải khát từ 6 đến 22 giờ
  • Phục vụ ăn, uống tại buồng nếu khách có yêu cầu
  • Các dịch vụ ăn, uống: phục vụ các món ăn Âu, Á, tiệc với số lượng món ăn phong phú hơn và các loại món ăn chế biến đòi hỏi kỹ thuật cao hơn so với các khách sạn 1 sao; phục vụ một số loại nước giải khát

3. Các dịch vụ bổ sung khác

  • Như 1 sao
  • Có thêm:
    • Nhận giữ tiền và đồ vật quý (có phòng an toàn)
    • Quầy lưu niệm, mỹ phẩm
    • Lấy vé máy bay, tầu xe

IV-Yêu cầu về nhân viên phục vụ

1. Chuyên môn, nghiệp vụ, hình thức

Đối với cán bộ quản lý khách sạn (Giám đốc)

  • Trình độ văn hoá: Đại học
  • Trình độ chuyên môn:
    • Đã qua khoá học quản trị kinh doanh khách sạn hoặc quản lý kinh tế du lịch tối thiểu 3 tháng (nếu không phải là đại học chuyên ngành)
    • Đã công tác tại khách sạn tối thiểu 1 năm
  • Trình độ ngoại ngữ: biết một ngoại ngữ thông dụng(bằng B), đủ khả năng giao tiếp
  • Hình thức bên ngoài: không có dị tật, có khả năng giao tiếp

Đối với nhân viên phục vụ:

  • Tỷ lệ được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ (trừ những lao động đơn giản): 95%
  • Ngoại ngữ: Nhân viên trực tiếp phục vụ biết 1 ngoại ngữ thông dụng trong phạm vi giao dịch
  • Ngoại hình cân đối, không có dị tật, có khả năng giao tiếp (đặc biệt đối với nhân viên trực tiếp phục vụ)

2. Chất lượng và thái độ phục vụ

  • Chất lượng phục vụ và thái độ phục vụ tốt

Tiêu chuẩn khách sạn 1 sao

I-Yêu cầu về vị trí, kiến trúc

1. Vị trí khách sạn

  • Giao thông thuận tiện
  • Môi trường, cảnh quan đảm bảo vệ sinh

2. Thiết kế kiến trúc

  • Thiết kế kiến trúc đạt tiêu chuẩn, có thể sử dụng thiết kế mẫu

3. Quy mô khách sạn (số lượng phòng)

  • Có tối thiểu 10 buồng

4. Không gian xanh

  • Chậu cây xanh đặt ở những nơi công cộng

5. Khu vực gửi xe

  • Có nơi gửi xe cho khách ngoài khu vực khách sạn

6. Các loại phòng ăn, uống

  • Phòng ăn
  • Bar thuộc phòng ăn

7. Khu phục vụ hành chính

  • Phòng làm việc của Giám đốc, Phó Giám đốc
  • Phòng nghiệp vụ chuyên môn
  • Phòng trực (chung cho tất cả các buồng trong khách sạn)
  • Phòng cho nhân viên phục vụ:
    • Phòng thay quần áo
    • Phòng tắm, vệ sinh- Kho để đồ
  • Khu bếp, kho bảo quản thực phẩm
  • Khu bếp: Tường ốp gạch men sứ, cao tối thiểu 2 m, sàn lát vật liệu chống trơn, có hệ thống thông gió tốt

II-Yêu cầu về trang thiết bị, tiện nghi

1. Yêu cầu về chất lượng mỹ thuật các trang thiết bị trong các khu vực (tiếp tân, buồng, phòng ăn, bếp và các dịch vụ khác)

  • Chất lượng đảm bảo
  • Bài trí hài hoà (Tham khảo Phụ lục 3)
  • Đối với buồng ngủ: Trang trí nội thất hài hoà, đủ ánh sáng lượng khá

2. Yêu cầu về thảm

3. Thiết bị điều hoà thông thoáng trong các khu vực chung

  • Đảm bảo thông thoáng ở các khu vực

4. Hệ thống lọc nước

5. Thang máy

  • Từ 4 tầng trở lên có thang máy riêng cho khách, cho nhân viên phục vụ và hàng hoá

6. Trang thiết bị buồng ngủ

  • Xem Phụ lục số 1

7. Trang thiết bị phòng vệ sinh

  • Xem Phụ lục số 2

III- Yêu cầu các dịch vụ trong khách sạn và mức độ phục vụ

1. Phục vụ buồng

  • Thay ga, gối giường ngủ 1 lần/ 2 ngày
  • Thay khăn mặt, khăn tắm 1 lần/1 ngày
  • Vệ sinh phòng hàng ngày, niêm phong thiết bị vệ sinh và cốc
  • Nhân viên trực buồng 24/24h

2. Phục vụ ăn uống

  • Số giờ phục vụ ăn, uống, giải khát từ 6 đến 22 giờ
  • Các loại dịch vụ ăn, uống: phục vụ các món ăn Âu, Á, tiệc với số lượng các món ăn hạn chế và các món ăn dễ chế biến; phục vụ một số loại nước giải khát thông dụng

3. Các dịch vụ bổ sung khác

  • Đón tiếp (Reception) trực 24/24 giờ
  • Nhận giữ tiền và đồ vật quý (tại lễ tân)
  • Đổi tiền ngoại tệ
  • Dịch vụ bưu điện gửi thư cho khách
  • Đánh thức khách
  • Chuyển hành lý cho khách từ xe lên buồng ngủ
  • Giặt là
  • Dịch vụ y tế, cấp cứu: có tủ thuốc với các loại thuốc cấp cứu thông dụng
  • Điện thoại công cộng
  • Điện thoại trong phòng: Gọi được liên tỉnh và Quốc tế thông qua điện tín viên

IV-Yêu cầu về nhân viên phục vụ

1. Chuyên môn, nghiệp vụ, hình thức

Đối với cán bộ quản lý khách sạn (Giám đốc)

  • Trình độ văn hoá: Đại học
  • Trình độ chuyên môn:
    • Đã qua khoá học quản trị kinh doanh khách sạn tối thiểu 3 tháng
    • Đã công tác tại khách sạn tối thiểu 1 năm
  • Trình độ ngoại ngữ: biết một ngoại ngữ thông dụng (bằng B), đủ khả năng giao tiếp
  • Hình thức bên ngoài: không có dị tật, có khả năng giao tiếp

Đối với nhân viên phục vụ:

  • Tỷ lệ được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ (trừ những lao động đơn giản): 90%
  • Ngoại ngữ: Nhân viên trực tiếp phục vụ biết 1 ngoại ngữ thông dụng trong phạm vi giao dịch
  • Ngoại hình cân đối, không có dị tật, có khả năng giao tiếp (đặc biệt đối với nhân viên trực tiếp phục vụ)

2. Chất lượng và thái độ phục vụ

  • Chất lượng phục vụ và thái độ phục vụ tốt
Trang thiết bị khách sạn
Trang thiết bị khách sạn

Phụ lục số 1: Trang thiết bị nội thất buồng khách sạn 1 sao

1. Đồ gỗ

  • Giường ngủ
  • Bàn đầu giường
  • Tủ để quần áo
  • Bàn và ghế ngồi làm việc (có thể đặt thêm gương để làm bàn trang điểm)
  • Bàn trà, ghế
  • Hộp màn (trong trường hợp có muỗi)
  • Giá để hành lý

2. Đồ vải

  • Đệm mút có vải bọc
  • Ga trải giường
  • Gối
  • Chăn len có vỏ bọc
  • Ri đô che cửa 2 lớp (vải mỏng màu sáng, vải dầy màu tối )

3. Đồ điện

  • Điện thoại
  • Đèn đầu giường
  • Đèn bàn làm việc
  • Đèn phòng
  • Ti vi cho 80 % số buồng
  • Điều hoà nhiệt độ cho 80 % số buồng (còn lại dùng quạt điện )
  • Tủ lạnh cho 80 % số buồng

4. Đồ sành sứ, thuỷ tinh

  • Bộ ấm chén uống trà (nếu khách có yêu cầu )
  • Phích nước (nếu khách có yêu cầu )
  • Cốc thuỷ tinh
  • Bình nước lọc
  • Gạt tàn thuốc lá

5. Các loại khác

  • “Mắt thần” trên cửa buồng
  • Dây khoá xích (khoá an toàn cho phòng ngủ)
  • Mắc treo quần áo (để trong tủ )
  • Dép đi trong nhà (mỗi giường một đôi )
  • Sọt đựng rác
  • Túi kim chỉ
  • Túi đựng đồ giặt là
  • Cặp da đựng: các ấn phẩm quảng cáo dịch vụ trong khách sạn và giá cả, danh bạ điện thoại, nội quy khách sạn, nội quy về số lượng trang thiết bị, bảng không quấy rầy.

Phụ lục số 2: Trang thiết bị phòng vệ sinh khách sạn 1 sao

Trong buồng ngủ của khách

  • Chậu rửa mặt (Lavabo)
  • Bàn cầu bệt có nắp
  • Vòi tắm hoa sen di động
  • Vòi nước nóng, lạnh (hoà được vào nhau)
  • Giá kính trên lavabo ( hoặc bệ đá )
  • Gương soi (trên Lavabo)
  • Giá treo khăn mặt, khăn tắm
  • Khăn mặt và khăn tắm
  • Mắc treo quần áo khi tắm
  • Xà phòng tắm
  • Cốc đánh răng
  • Bàn chải đánh răng, kem đánh răng
  • Hộp đựng giấy vệ sinh và cuộn giấy vệ sinh
  • Sọt đựng rác nhựa có nắp

Tải tài liệu Tiêu chuẩn sao khách sạn Việt Nam

Download “Tiêu chuẩn sao khách sạn Việt Nam”

Tieu-chuan-xep-hang-sao-khach-san-tai-viet-nam.doc – Downloaded 1511 times – 129.50 KB

Chúng ta vừa cùng nhau tìm hiểu Tiêu chuẩn sao khách sạn Việt Nam. Hi vọng, những thông tin kiến thức trên sẽ giúp ích cho các bạn trong công việc cũng như cuộc sống. Chúc các bạn sức khỏe và thành công! Fanpage: https://www.facebook.com/hotelcareers.vn

4.9/5 - (25 votes)